Hướng Dẫn Thay Lõi Lọc Nước Ro

Máy lọc nước đã và đang là vật dụng thân thuộc của nhiều gia đình. Khác với các vật dụng gia đình khác may loc nuoc cần được bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ để máy có thể cho ra nguồn nước sạch đảm nhất cho sức khỏe. Bên cạnh đó thì thay lõi lọc cũng là việc làm đảm bảo định kỳ tùy theo chất lượng của lõi lọc, công suất sử dụng.

Toàn Á chuyên nhập khẩu và phân phối máy lọc nước chúng tôi có đội ngũ kỹ thuật giầu kinh nghiệm sẵng sàng hộ trợ và chia sẻ giúp Quý Khách có thể tự sửa chữa những lỗi thông dụng và tự thay lọc lọc.




Để tự thay được lõi lọc đúng đảm bảo trước hết Quý khách phải chuẩn bị được lõi lọc máy lọc nước gia đình phù hợp và làm theo qui trình sau:

Bước 1: Ngắt nguồn điện trước khi muốn thực hiện các thao tác.

Bước 2: Khóa nguồn cấp nước đầu vào của máy RO. Khi đó nước không qua các lõi lọc.

Bước 3:Vặn mở cốc lọc ngược chiều kim đồng hồ.

Bước 4: Lấy lõi cũ ra, vệ sinh cốc lọc, thay lõi lọc mới
Chú ý: Bóc lớp vỏ bọc nilon ở ngoài lõi lọc mới. Đối với lõi lọc số 2 cần phải xóc than lên cho thoáng và rửa trước cho hết mạt than đen.

Bước 5: Vặn cốc lọc lại xuôi theo chiều kim đồng hồ.
Chú ý: Khi vặn cốc lọc lại không vặn quá chặt nên để nới lỏng 1 đến 2 ren. Nếu xiết chặt cốc thì khi xả nước vào hệ thống vận hành sẽ bị AIR khí.
Hiện tượng AIR khí là hiện tượng máy chạy cả ngày không dừng mà không có nước. Nguyên nhân hiện tượng AIR khí của máy lọc nước RO là do khối không khí có trong cốc lọc mới chui vào máy bơm và không được giải phóng.

Bước 6: Cắm lại nguồn điện, Mở van cấp nước nguồn. Cho nước chảy từ từ vào cốc lọc để đuổi hết không khí đến khi nước tràn ra ngoài cốc lọc. Sau đó khóa van nguồn nước cấp và rút điện

Xử lý nước giếng khoan sử dụng bình composite




Hệ thống xử lý nước giếng khoan sử dụng bình lọc áp lực composite-xử lý thô nguồn nước giếng khoan.Với các công suất khác nhau,cho chất lượng nước đầu ra đảm bảo.
1. Đặc điểm và phạm vi áp dụng xử lý nước giếng khoan :

Ưu điểm:
Hệ thống nhỏ gọn,thi công lắp ráp nhanh tróng tiết kiệm diện tích vì vậy tận dụng được đất xây dựng,thích hợp cho nơi diện tích chật hẹp.
Hệ thống xử lý nước giếng khoan tiết kiệm điện năng và chi phí đầu tư do không cần đến máy bơm cấp 2-như những thiết kế khác.Do áp lực nước sau bể lọc còn dư có thể chảy thẳng lên bể chứa hay cấp nước trực tiếp cho các vị trí tiêu thụ.
Hoàn toàn không có hiện tượng chân không trong lớp lọc do nước có áp lực. ,chiều cao lớp nước trên mặt cát lọc chỉ cần 0,4 – 0,6m, đủ để thu nước rửa không kéo cát lọc ra ngoài.
Do tổn thất qua lớp lọc có thể lấy từ 3 – 10m, nên có thể tăng chiều dày lớp lọc của hệ thống xử lý nước giếng khoan để tăng vận tốc lọc.

Khi lọc trong vận tốc từ 8 – 12m/h

Khi lọc nước tuần hoàn vận tốc lọc từ 20 – 35m/h

Khi lọc sơ bộ và khử sắt trong nước ngầm vận tốc từ 8 – 20m/h

Khuyết điểm:
Khi xử lý nước giếng, nước sông đã đánh phèn và qua lắng phải dùng bơm bơm vào bể lọc áp lực, cánh bơm làm phá vỡ bông cặn nên hiệu quả kém.
Do bể lọc kín, khi rửa không quan sát được nên không khống chế được lượng cát mất đi, bể lọc làm việc kém hiệu quả dần.
Do bể lọc làm việc trong hệ kín nên không theo dõi được hiệu quả của quá trình rửa lọc.
Khi mất điện đột ngột, nếu van một chiều bị hỏng, hay rò nước hoặc xảy ra tình trạng rửa ngược, đưa cát lọc về bơm.

Phạm vi áp dụng: Phương thức xử lý nước giếng khoan này có áp lực thích hợp cho lọc sơ bộ nước sông và lọc nước ngầm cấp cho công nghiệp, công suất trạm giới hạn ở mức dưới 5000m3/h. Lọc áp lực cũng rất phù hợp cho lọc nước tuần hoàn bể bơi.



2. Cấu tạo và chỉ tiêu vận hành.
Cấu tạo: Bình áp lực phổ biến thường có dạng hình trụ đứng bằng thép hoặc composite. Đường kính lớn nhất 4 – 5m, chiều dày lớp lọc 1,2 – 2m.
Chỉ tiêu vận hành: Vận tốc lọc của hệ thống xử lý nước có thể lấy bằng 1,2 – 1,5 lần ứng với tổn thất qua bể lọc có thể đến 9 – 10m.

+ Khi lọc sơ bộ, xử lý thô không phèn và lọc tuần hoàn nước bể bơi có thể lấy tốc độ 15 – 35m/h.

+ Rửa lọc có thể dùng nước thuần tuý, hay gió trước, nước sau
Nguồn : toana.vn

Bao lâu phải thay thế lõi lọc nước ?





Lõi lọc số 1 : 3~6 tháng/lần ( ~18.000 lít )
Lõi lọc số 2 : 6~9 tháng/lần ( ~27.000 lít )
Lõi lọc số 3 : 9~12 tháng/lần ( ~36.000 lít )
Màng lọc RO : 3~5 năm/lần ( ~90.000 lít )





Tại sao bộ lọc cần phải được thay thế?


Nhiều hệ thống lọc sử dụng than hoạt tính hoặc các vật liệu lọc nước truyền thống khác, sử dụng bộ lọc giúp làm giảm bớt các tạp chất trong nước, Các hệ thống này làm giảm sự ô nhiễm nguồn nước bằng cách giữ lại và loại bỏ tạp chất có trong nước có thể gây hại cho con người.





Đầu tiên , một số chất gây ô nhiễm được lọc cơ học, có nghĩa các chất gây ô nhiễm có kích thước lơn khi đi qua sẽ bị mắc kẹt trong các khe nhỏ của bộ lọc, khi các chất này ngày một nhiều thì bề mặt bộ lọc bị bám bẩn và lượng chất bẩn ngày càng dầy lên khiến khả năng làm việc của bộ lọc kém dần dẫn đến cả khả năng làm việc của hệ thống lọc nước sẽ kém hiệu quả. Trong các trường hợp lọc cơ học các chất gây ô nhiễm có kích thước quá lớn cản trở nước không thể đi qua được bộ lọc khiến hiệu quả giảm đi rất nhiều, thậm chí gây hỏng hóc thiết bị.


Chúng ta có thể nhận thấy sự tắc nghẽn này qua tốc độ dòng chảy của nước chậm đáng kể , đây chính là những dấu hiệu và việc cần thiết là thay một bộ lọc mới khi hiệu quả làm việc đã bị giảm do nước bị ô nhiễm nặng, việc thay một bộ lọc mới sẽ đảm bảo dùy trì ổn định lượng nước mà bạn cần , đồng thời đem lại sự an toàn cho bạn.




Hình 1: Máy lọc nước


Bao lâu thì phải thay thế bộ lọc?


Chu kỳ của bộ lọc được thay đổi với sản phẩm kế tiếp , thường thì hệ thống lọc nước trong các khu dân cư đã được thiết lập dịch vụ về chu kỳ làm việc bộ lọc


Chu kỳ thay thế có thể dựa vào lượng nước qua hệ thống lọc . Để đảm bảo các bộ lọc có thể giảm chất gây ô nhiễm và thay thế nó theo khuyến nghị của nhà sản xuất.


Ở đây, Toàn Á khuyến cáo người sử dụng :


Chọn bộ lọc thay thế.


Nên chọn nhà cung cấp bộ lõi theo hệ thống máy lọc nước.Nhưng một bộ lọc không rõ nguồn gốc có thể có thước tương đương và lắp đặt phù hợp với kết cấu của một hệ thống xử lý nước nhưng sự khác biệt kích thước nhỏ nhất cũng có thể cho phép nước đi xung quanh bộ lọc thay vì đi qua nó.




Hình 2 : Màng lọc RO


Ngoài ra, bộ lọc không rõ nguồn gốc có thể không có cùng chất lượng như đề xuất của nhà sản xuất. Điều này có thể dẫn đến việc không đạt được hiệu quả trong việc lọc nước, thậm chí việc đưa vào nước các tạp chất từ nguyên liệu chưa bao giờ được chứng nhận có thể tiếp xúc và làm bẩn nước hơn.


Để đảm bảo hệ thống xử lý nước của bạn hoạt động hiệu quả, sử dụng bộ lọc nước thay thế thích hợp và thay đổi bộ lọc theo khoảng thời gian được kiến nghị của nhà sản xuất.